Những điều cần biết về phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ xuất khẩu lao động

 

Phiếu lý lịch tư pháp là một trong những giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, rất nhiều người nhầm lẫn và nộp không đúng theo quy định của pháp luật. Do đó, trong bài viết này, Cr – Export sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin hữu ích liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp.

 

Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo quy định hiện hành của nước ta thì Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp và có giá trị chứng minh một người:+ Có hay không có án tích;+ Bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ xin cấp phép lao động:

Theo Điều 10 của Nghị định 11/2016/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy phép lao động phải có Phiếu lý lịch tư pháp. Trong trường hợp không có Phiếu lý lịch tư pháp, người nước ngoài phải có văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của cơ quan nước ngoài.

Trong trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam, họ chỉ cần Phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Việc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được thể hiện thông qua giấy tờ cư trú như thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú.Một điểm rất đáng lưu ý đó là Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ nhận các Phiếu lý lịch tư pháp còn thời hạn 06 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ. Do vậy, sau khi xin được Lý lịch tư pháp, bạn cần thực hiện ngay thủ tục xin cấp Giấy phép lao động trong vòng 06 tháng tiếp theo.

Phiếu lý lịch tư pháp được cấp cho ai?

Phiếu lý lịch tư pháp gồm có hai loại là: Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2. Tương ứng với mỗi loại thì sẽ những đối tượng được cấp khác nhau. Cụ thể:

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức sau đây:

+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị

– xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho:

+ Cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

+ Cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

 

Thông tin về phiếu lý lịch tư pháp

Phiếu lý lịch tư pháp gồm những nội dung nào?

Mỗi phiếu lý lịch tư pháp sẽ có những nội dung khác nhau. Theo đó,

** Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;

+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;

+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.

– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu cung cấp thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức cụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã thì không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

** Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

– Tình trạng án tích:

+ Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;

+ Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;

+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

 

Xem thêm:

 

Nội dung và thủ tục xin phiếu lý lịch tư pháp

Thủ tục xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

** Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 1:

– Đầu tiên, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cần chuẩn bị Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo các giấy tờ sau đây:

+ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

+ Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.Sau đó:

– Nếu người xin cấp là cá nhân thì sẽ nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Lưu ý: Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

– Nếu người xin cấp là cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. (Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và các thông tin về họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.).

** Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 2:

– Trường hợp Cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. (Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.).

Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.- Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện như việc cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 cho cá nhân.Lưu ý là trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Tìm hiểu thêm:

Chia sẻ

CÔNG TY THÀNH VIÊN
© CRGROUP.VN ALL RIGHTS RESERVED